Quyết định 31/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh giai đoạn

Kiến Thức

Bảng giá đất Bắc Ninh Vietduccomplex

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Số: 31/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Bắc Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 229/2019/NQ-HĐND ngày 05/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, gồm:

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác và đất rừng sản xuất.

2. Bảng giá đất ở tại đô thị.

3. Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị.

4. Bảng giá đất ở tại nông thôn.

5. Bảng giá đất khu đô thị, khu nhà ở (ngoài đô thị).

6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.

Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 3. Xác định giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở

1. Xác định giá đất theo vị trí đất trong mỗi đường, phố

a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết định này.

b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.

c) Vị trí 3:

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.

d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

đ) Các trường hợp đặc biệt.

– Trường hợp xác định giá đất theo vị trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

– Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

– Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2 mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1 mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường, đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

2. Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.

a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K = 1;

b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m: hệ số K = 0,9;

c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,8;

d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7;

đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K = 0,6.

3. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn

a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.

c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.

d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng 60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3% giá của vị trí 1.

5. Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước, như sau:

a) Đối với đất ở đô thị và ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng 60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.

b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại Bảng giá.

Đọc thêm  Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên số điện thoại thông tin địa chỉ liên hệ

c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.

d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này.

Điều 4. Giá đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp khác bao gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được xác định bằng giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá số 1.

Điều 5. Giá đất phi nông nghiệp khác

1. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp: Căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong Bảng giá đất để quy định mức giá đất.

2. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích kết hợp nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong Bảng giá đất để quy định mức giá đất.

3. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng: Căn cứ vào phương pháp định giá đất và giá các loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh xác định giá đất cụ thể cho từng trường hợp đối với đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng theo quy định.

Điều 6. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

1. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 1:

a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.

b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.

c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.

d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

2. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 2:

a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.

b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.

c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

3. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 3:

a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.

b) Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.

4. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giá các loại đất trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai.

2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có một số loại đất, một số vị trí đất chưa phù hợp với Bảng giá đất hoặc chưa có trong Bảng giá đất mà phải điều chỉnh, bổ sung. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định ban hành theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban có liên quan theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.

4. Các dự án đang thực hiện được xử lý theo nguyên tắc sau:

a) Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo theo đúng quy định của pháp luật tại thời điểm xác định, hộ gia đình, tổ chức kinh tế có trách nhiệm tiếp tục nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo mức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo và phải nộp tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật.

b) Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo, nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định và thông báo tiền sử dụng đất phải nộp thì thực hiện xác định giá thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ

5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc trong thi hành Quyết định này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 và thay thế Quyết định số 552/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019).

2. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan và các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận: – Như Điều 8; – Bộ TN&MT, Bộ TP, Bộ TC (b/c); – TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c); – Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; – UBMTTQ tỉnh; – Các Ban của Đảng; các Ban của HĐND tỉnh; – VP Tỉnh ủy; VP HĐND tỉnh; – TAND, Viện KSND tỉnh; – Công an tỉnh; – Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh; – Các Đ/c LĐVP UBND tỉnh; – Cổng TTĐT tỉnh; – Lưu: VT, KTTH, TNMT, T3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Thành

Bảng giá số 01: Giá đất nông nghiệp

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

Stt

Loại đất

Mức giá

1

Đất nông nghiệp

a

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

70

b

Đất rừng sản xuất

30

Ghi chú:

Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)

Bảng giá số 02: Giá đất ở đô thị

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

Stt

Tên đường

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

1

Đường Lý Thường Kiệt

– Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu

11,770

7,060

4,590

3,210

– Từ Công ty may Đáp Cầu đến Trạm thuế Thị Cầu

Đọc thêm  SKK Là Đất Gì? Đất SKK Có Lên Thổ Cư Được Không? - Mogi.vn

16,200

9,720

6,320

4,420

2

Đường Ngô Gia Tự

– Từ Đội thuế Thị Cầu đến giao đường Kinh Dương Vương

22,800

13,680

8,890

6,220

– Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao đường Nguyễn Đăng Đạo

35,000

21,000

13,650

9,560

– Từ giao đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô

45,000

27,000

17,550

12,290

3

Đường Nguyễn Văn Cừ

– Từ Cổng Ô đến UBND phường Võ Cường

34,560

20,740

13,480

9,440

– Từ UBND phường Võ Cường đến chân cầu vượt Quốc lộ 18

20,900

12,540

8,150

5,710

– Từ chân cầu vượt Quốc lộ 18 đến địa phận huyện Tiên Du

13,600

8,160

5,300

3,710

4

Đường Lý Thái Tổ

39,000

23,400

15,210

10,650

5

Đường Lê Thái Tổ

– Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

38,000

22,800

14,820

10,370

– Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

35,000

21,000

13,650

9,560

6

Đường Nguyễn Trãi

– Từ ngã tư Cổng Ô đến hết địa phận phường Võ Cường

35,400

21,240

13,810

9,670

– Từ tiếp giáp địa phận phường Võ Cường đến hết DABACO

19,200

11,520

7,490

5,240

– Từ tiếp giáp DABACO đến hết địa phận phường Khắc Niệm

15,000

9,000

5,850

4,100

– Từ giáp địa phận phường Khắc Niệm đến Km5+400

10,800

6,480

4,210

2,950

– Từ Km5 + 400 đến tiếp giáp địa phận huyện Tiên Du

12,000

7,200

4,680

3,280

7

Đường Nguyễn Du

29,250

17,550

11,410

7,990

8

Đường Trần Hưng Đạo

– Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách

45,000

27,000

17,550

12,290

– Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến chân cầu Đại Phúc

32,500

19,500

12,680

8,880

– Từ chân cầu Đại Phúc đến hết tuyến

15,000

9,000

5,850

4,100

9

Đường Nguyễn Đăng Đạo

– Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6

25,740

15,440

10,040

7,030

– Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu

21,450

12,870

8,370

5,860

– Từ giao đường Văn Miếu đến cầu chui cống hộp

17,100

10,260

6,670

4,670

– Từ cầu chui cống hộp đến hết giao đường Ba Huyện

11,560

6,940

4,510

3,160

– Từ giao đường Ba Huyện đến giao đường Tam Giang

9,600

5,760

3,740

2,620

10

Đường Nguyễn Gia Thiều

– Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyên Phi Ỷ Lan

45,000

27,000

17,550

12,290

– Từ giao đường Nguyên Phi Ỷ Lan đến giao đường Kinh Dương Vương

39,000

23,400

15,210

10,650

11

Đường Nguyễn Cao

-Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi

40,000

24,000

15,600

10,920

– Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

32,890

19,730

12,820

8,970

– Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Phạm Ngũ Lão

12,000

7,200

4,680

3,280

12

Đường Huyền Quang

– Từ giao đường Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Cao

21,600

12,960

8,420

5,890

– Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ

29,030

17,420

11,320

7,920

– Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than

20,160

12,100

7,870

5,510

13

Đường Đỗ Trọng Vỹ

– Từ giao đường Nguyễn Cao đến đường Lý Thái Tổ

22,980

13,790

8,960

6,270

14

Đường Hàn Thuyên

21,770

13,060

8,490

5,940

15

Đường Bình Than

– Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Đăng Đạo

19,450

11,670

7,590

5,310

– Từ giao đường Nguyễn Đăng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi

23,130

13,880

9,020

6,310

– Từ giao đường Nguyễn Trãi đến hết tuyến

15,000

9,000

5,850

4,100

16

Đường Thiên Đức

– Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Hồ Ngọc Lân

19,600

11,760

7,640

5,350

– Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến tiếp giáp dốc Đặng

15.480

9,290

6,040

4,230

– Từ dốc Đặng đến cống 5 cửa

9,330

5,600

3,640

2,550

17

Đưng Hồ Ngọc Lân

– Từ giao đường Thiên Đức đến giao đường Lạc Long Quân

19,960

11,980

7,790

5,450

18

Đưng Lê Phụng Hiu

– Từ giao đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ

11,260

6,760

4,390

3,070

– Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Thiên Đức

9,280

5,570

3,620

2,530

19

Đường Thành cổ

10,740

6,440

4,190

2,930

20

Đường Hoàng Quốc Việt

– Đoạn thuộc địa phận phường Đáp Cầu

11,400

6,840

4,450

3,120

– Đoạn thuộc địa phận phường Thị Cầu

14,250

8,550

5,560

3,890

21

Đường Như Nguyệt

5,400

3,240

2,110

1,480

22

Đường Bà Chúa Kho

6,680

4,010

2,610

1,830

23

Đường Cổ Mễ

5,400

3,240

2,110

1,480

24

Đường Sông Cầu

– Đoạn thuộc địa phận phường Vạn An

6,000

3,600

2,340

1,640

– Đoạn thuộc địa phận phường Hòa Long

5,000

3,000

1,950

1,370

25

Đường Trần Lựu

– Từ Ngã 3 công ty May Đáp Cầu đến giao Quốc lộ 1A

10,530

6,320

4,110

2,880

– Từ giao Quốc lộ 1A đến hết tuyến

5,400

3,240

2,110

1,480

26

Đường Đấu Mã

– Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường Trung học Y tế

15,220

9,130

5,930

4,150

– Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt

11,050

6,630

4,310

3,020

27

Đường Rạp Hát

13,980

8,390

5,450

3,820

28

Đường Thành Bắc

19,170

11,500

7,480

5,240

29

Đường Khả Lễ

10,450

6,270

4,080

2,860

30

Đường Hai Bà Trưng

– Từ giao đường Kinh Vương đến giao đường Trần Hưng Đạo

24,800

14,880

9,670

6,770

31

Đường Kinh Dương Vương

– Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Đấu Mã

29,380

17,630

11,460

8,020

32

Đường Phù Đổng Thiên Vương

16,200

9,720

6,320

4,420

33

Đường Lê Văn Thịnh

– Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Hàn Thuyên

31,200

18,720

12,170

8,520

– Từ giao đường Hàn Thuyên đến hết tuyến

21,000

12,600

8,190

5,730

34

Đường Nguyên Phi Ỷ Lan

21,600

12,960

8420

5,890

35

Đường Cao Lỗ Vương

11,060

6,640

4320

3,020

36

Đường Vũ Ninh

– Từ giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện Đa khoa cũ

9,470

5,680

3,690

2,580

– Đoạn còn lại

5,920

3,550

2,310

1,620

37

Đường Phúc Sơn

– Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường sắt

13,820

8,290

5,390

3,770

– Đoạn bên kia đường sắt

8,400

5,040

3,280

2,300

38

Đường Văn Miếu

– Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 10

17,640

10,580

6,880

4,820

39

Đường Lý Đạo Thành

16,800

10,080

6,550

4,590

40

Đường Ngọc Hân Công Chúa

– Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Trần Hưng Đạo

25,440

15,260

9,920

6,940

41

Đường Nguyễn Quyền

– Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Trần Hưng Đạo

19,450

11,670

7,590

5,310

– Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp cầu vượt Quốc lộ 18

18,000

10,800

7,020

4,910

42

Đường Lý Thái Tông

Từ giao đường Cao Lỗ Vương đến giao đường Kinh Dương Vương

22,680

13,610

8,850

6,200

43

Đường Trường Chinh

– Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Phù Đổng Thiên Vương

10,080

6,050

3,930

2,750

44

Đường Trn Quốc Toản

– Từ giao đường Lê Thái Tổ đến ngã 3 đường khu Đọ Xá

20,400

12,240

7,960

5,570

45

Đường Lý Cao Tông

– Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ

20,160

12,100

7,870

5,510

– Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than

16,130

9,680

6,290

4,400

46

Đường Ngô Tất Tố

– Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

20,160

12,100

7,870

5,510

– Từ giao Nguyễn Văn Cừ đến giao phố Phạm Thịnh

15,000

9,000

5,850

4,100

47

Đường Lý Nhân Tông

– Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

20,160

12,100

7,870

5,510

– Từ giao Nguyễn Văn Cừ đến giao phố Phạm Thịnh

15,000

9,000

5,850

4,100

48

Đường Hoàng Hoa Thám

– Từ giao phố Phạm Thịnh đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

13,500

8,100

5,270

3,690

– Từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ

27,000

16,200

10,530

7,370

– Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Bình Than

20,970

12,580

8,180

5,730

– Từ giao đường Bình Than đến giao đường Đoàn Phú Tứ

16,100

9,660

6,280

4,400

49

Đường Luy Lâu

16,160

9,700

6,310

4,420

50

Đường Lý Thần Tông

– Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

19,350

11,610

7,550

5,290

– Từ giao Nguyễn Văn Cừ đến giao phố Phạm Thịnh

14,000

8,400

5,460

3,820

51

Đường Phạm Ngũ Lão (đoạn từ đường Lý Quốc Sư đến đường Lê Lai)

13,200

7,920

5,150

3,610

52

Đường Lý Anh Tông

Từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ

20,900

12,540

8,150

5,710

– Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Lê Lai

22,000

13,200

8,580

6,010

53

Đường Lê Thánh Tông

11,200

6,720

4,370

3,060

54

Đường Triệu Việt Vương

14,540

8,720

5,670

3,970

55

Đường Lý Quốc Sư

13,200

7,920

5,150

3,610

56

Đường từ cng 5 cửa đến tiếp giáp xã Tam Đa

Đọc thêm  Công ty cổ phần tập đoàn Vingroup - Thông Tin Giới Thiệu

5,400

3,240

2,110

1,480

57

Đường từ cng 5 cửa đến hết địa phận Vạn An (đường đi Tỉnh lộ 286)

6,000

3,600

2,340

1,640

58

Đường Nguyễn Công Hãng

– Từ giao đường Rạp Hát đến giao đường Âu Cơ

11,250

6,750

4,390

3,070

– Từ giao đường Âu Cơ đến giao đường Lạc Long Quân

9,750

5,850

3,800

2,660

59

Đường Lê Lai

– Từ giao đường Nguyễn Quyền đến giao đường Lý Anh Tông

12,000

7,200

4,680

3,280

– Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Bình Than

9,000

5,400

3,510

2,460

60

Đường Lý Thánh Tông

– Từ giao đường Lê Lai (Võ Cường 78 cũ) đến giao đường Lý Anh Tông

13,000

7,800

5,070

3,550

– Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Lê Lai (Võ Cường 106 cũ)

9,900

5,940

3,860

2,700

61

Đường Âu Cơ (Đường Kinh Bắc – Hòa Long Cũ)

– Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Hồ Ngọc Lân

22,030

13,220

8,590

6,010

– Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến giao đường Tạ Quang Bửu

19,950

11,970

7,780

5,450

– Từ giao đường Tạ Quang Bửu đến hết tuyến

17,620

10,570

6,870

4,810

62

Đường Lạc Long Quân

– Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Nguyễn Văn Huyên

22,100

13,260

8,620

6,030

63

Đường Lê Hồng Phong

– Từ giao đường Nguyễn Công Hãng đến giao đường Hồ Ngọc Lân

14,210

8,530

5,540

3,880

– Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến giao đường Tạ Quang Bửu

13,600

8,160

5,300

3,710

– Từ giao đường Tạ Quang Bửu đến hết tuyến

11,900

7,140

4,640

3,250

64

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

13,370

8,020

5,210

3,650

65

Đường Chu Văn An

13,370

8,020

5,210

3,650

66

Đường Ngô Sĩ Liên

13,370

8,020

5,210

3,650

67

Đường Tạ Quang Bửu

13,370

8,020

5,210

3,650

68

Đường Hoàng Văn Thụ

13,370

8,020

5,210

3,650

69

Đường Ngô Quyền

13,370

8,020

5,210

3,650

70

Đường Tô Hiến Thành

13,370

8,020

5,210

3,650

71

Phố Lê Đức Thọ

9,750

72

Phố Nguyễn Đức Cảnh

9,750

73

Phố Nguyễn Bình

9,750

74

Phố Mạc Thị Bưởi

9,750

75

Phố Lê Thanh Nghị

9,750

76

Phố Ngô Xuân Quảng

9,750

77

Phố Y Na

8,250

78

PhNguyễn An Ninh

9,750

79

PhNguyễn Nhân Kỉnh

9,750

80

Phố Nguyễn Bá Tuấn

12,540

81

Phố Nguyễn Công Trứ

9,750

82

Phố Lê Trọng Tấn

9,750

83

Phố Trần Đại Nghĩa

9,750

84

Phố Tô Ngọc Vân

10,500

85

Phố Xuân Diệu

10,500

86

PhThị Chung

10,500

87

Phố Vũ Trọng Phụng

10,490

88

Phế Kim Lân

14,000

89

Phố Tn Đà

10,500

90

Phố Nguyễn Công Hoan

10,500

91

Phố Hàn Mặc T

10,500

92

Phố Văn Cao

10,500

93

Phố Bùi Xuân Phái

10,500

94

Ph Hoài Thanh

13,500

95

Phố Nam Cao

13,500

96

Phố Yên Mn (Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường H quy hoạch)

6,000

3,600

2,340

1,640

97

Phố Lương Ngọc Quyến

9,750

98

Phố Lương Văn Can

9,750

99

Ph Ngô Luân

9,750

100

Phố Đào Duy Từ

9,750

101

Phố Xuân Thủy

9,750

102

Phố Nguyễn Khắc Cần

14,000

103

Phố Nguyễn Tự Cường

9,750

104

Phố Nguyễn Tất Thông

9,750

105

PhNguyễn Tảo

9,750

106

Phố Ngô Diễn

9,750

107

Phố Tông Đản

9,750

108

Phố Nguyễn Thái Học

9,750

109

Phố Phó Đức Chính

10,500

110

Phố Ngô Sách Tuân

9,750

111

Phố Đặng Trần Côn

9,750

112

Phố Nguyễn Tri Phương

9,750

113

Phố Niềm Xá

6,530

3,920

2,550

1,790

114

Phố Nguyễn Xuân Huy

6,000

3,600

2,340

1,640

115

Ph Nguyễn Đăng Sở

14,000

116

Phố Phạm Thịnh

12,540

117

Đường trong Khu Thượng Đồng – Phường Vạn An

5,100

3,060

1,990

1,390

118

Đường Đỗ Nhân

10,000

6,000

3,900

2,730

119

Phố Thụ Ninh

4,500

2,700

1,760

1,230

120

Phố Bắc Sơn

5,310

3,190

2,070

1,450

121

Đường lên nhà khách UBND tnh cũ (từ giáp đường Lý Thường Kiệt đến cng nhà khách cũ)

4,820

2,890

1,880

1,320

122

Phố Nguyễn Nhân B

9,500

5,700

3,710

2,600

123

Đường Trần Bá Linh

7,610

4,570

2,970

2,080

124

Đường Nguyễn Thế Lộc

7,610

4,570

2,970

2,080

125

Đường Vũ Đạt

7,100

4,260

2,770

1,940

126

Đường Nguyễn Lễ

7,610

4,570

2,970

2,080

127

Đường Đồng Chương

6,760

4,060

2,640

1,850

128

Đường Nguyễn Cao Nhạc (từ giao đường Thiên Đức đến giao đường Đng Chương)

4,500

2,700

1,760

1,230

129

Đường Ngũ Huyện Khê (từ giao đường Thiên Đức đến hết địa phận thành phố Bắc Ninh)

4,500

2,700

1,760

1,230

130

Khu giãn dân Khúc Toại, phường Khúc Xuyên

6,300

3,780

2,460

1,720

131

Khu giãn dân Trà Xuyên, phường Khúc Xuyên

5,900

3,540

2,300

1,610

132

Phố Khúc Toại

4,500

2,700

1,760

1,230

133

Phố Trà Xuyên

4,500

2,700

1,760

1,230

134

Quc lộ 18 mới (đoạn thuộc Khúc Xuyên, Phong Khê)

6,000

3,600

2,340

1,640

135

Tỉnh lộ 286 (đoạn thuộc Khúc Xuyên, Phong Khê)

10,200

6,120

3,980

2,790

136

Đường Phong Khê 1 đoạn từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến (thửa đất số 402 tờ bản đồ số 25)

6,120

3,670

2,390

1,670

137

Đường Phong Khê 2 từ (thửa 65 tờ bản đồ số 25) đến (thửa đất số 60 tbản đồ s 19)

4,500

2,700

1,760

1,230

138

Đường Phong Khê 3 từ (thửa 55 tờ bản đồ số 19) đến (thửa 59 tờ bản đồ số 16)

4,430

2,660

1,730

1,210

139

Đường Phong Khê 4 từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến (thửa 142 tờ bản đồ số 26)

6,120

3,670

2,390

1,670

140

Đường Phong Khê 5 từ (thửa đất số 141 tờ bản đồ số 26) đến (thửa số 186 tờ bản đồ số 23)

4,730

2,840

1,850

1,300

141

Đưng Phong Khê 6 từ (thửa đất số 107 tbản đ s20) đến (thửa số 01 tờ bản đồ số 17)

4,430

2,660

1,730

1,210

142

Đường Cầu Tiên

6,200

3,720

2,420

1,690

143

Đường Cầu Rồng

6,200

3,720

2,420

1,690

144

Đường Dương Ổ

5,100

3,060

1,990

1,390

145

Đường Nguyễn Quốc Ích

6,200

3,720

2,420

1,690

146

Đường Ngô Khê

5,100

3,060

1,990

1,390

Đường trong khu dân cư phường Khắc Niệm

147

Đường Khắc Niệm 1 (từ thửa 126 tờ bản đsố 20) đến Ngã 3 trường THCS Khắc Niệm

4,800

2,880

1,870

1,310

148

Đường Khắc Niệm 2 (từ thửa 24 tờ bản đồ số 08) đến Ngã 3 trường THCS Khc Niệm

4,800

2,880

1,870

1,310

149

Đường Khắc Niệm 3 từ ngã 3 trường THCS Khắc Niệm đến (thửa s47 tờ bản đồ số 17)

5,250

3,150

2,050

1,440

150

Đường Khắc Niệm 4 (từ thửa số 75 tờ bn đồ s17) đến tiếp giáp địa phận phường Hạp Lĩnh

5,250

3,150

2,050

1,440

151

Đường Khắc Niệm 5 (từ tha 47 tờ bản đsố 14) đến tiếp giáp phường Hạp Lĩnh

4,500

2,700

1,760

1,230

152

Đường Nguyn Thủ Tiệp

5,250

3,150

2,050

1,440

153

Đường Ném Sơn

4,500

2,700

1,760

1,230

154

Đường Ném Thượng

4,500

2,700

1,760

1,230

155

Đường Ném Đoài

4,500

2,700

1,760

1,230

156

Đường Ném Đông

4,500

2,700

1,760

1,230

157

Đường Tiền Ngoài

4,500

2,700

1,760

1,230

158

Đường Tiền Trong

4,500

2,700

1,760

1,230

159

Đường Kênh Nam

4,500

2,700

1,760

1,230

160

Đường Chu Mu (từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường giao thông dọc kênh Tào Khê)

– Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến thửa 101 tờ bản đồ số 16

8,640

5,180

3,370

2,360

– Từ (thửa 101 tờ bản đồ số 16) đến giao đường giao thông dọc kênh Tào Khê

6,400

3,840

2,500

1,750

161

Đường Đàm Văn Lễ

6,500

3,900

2,540

1,780

162

Đường Tam Giang

– Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Đàm Văn Lễ

6,500

3,900

2,540

1,780

– Từ giao đường Đàm Văn Lễ đến giao đường Nguyễn Đăng Đạo

5,900

3,540

2,300

1,610

163

Đường Nguyễn Văn Bảng

6,500

3,900

2,540

1,780

164

Đường Nguyễn Ấu Miễn

4,250

2,550

1,660

1,160

165

Đường Núi Bàn Cờ

5,000

3,000

1,950

1,370

166

Đường Chu Huân

4,500

2,700

1,760

1,230

167

Đường Kim Đôi

4,300

2,580

1,680

1,180

168

Đường Phú Xuân

4,300

2,580

1,680

1,180

169

Đưng Nguyễn Nhân Lượng

4,300

2,580

1,680

1,180

170

Đường Quỳnh Đôi

4,300

2,580

1,680

1,180

171

Đường Đạo Chân

4,300

2,580

1,680

1,180

172

Phố Nguyễn Nhân Đạc

4,560

2,740

1,780

1,250

173

Đường trong khu dân cư cũ phường Kim Chân

4,500

2,700

1,760

1,230

174

Tỉnh lộ 279 (đoạn thuộc xã Kim Chân)

5,100

3,060

1,990

1,390

175

Đường Trần Khánh Dư

– Từ giao đường Trường Chinh đến đường Luy Lâu

13,930

176

Đường Trần Đăng Tuyển

– Từ giao đường Trường Chinh đến giao đường Đấu Mã

8,050

4,830

3,140

2,200

177

Ph Nguyn Lương Bằng

7,500

178

Phố Trần Huy Liệu

7,500

179

Phố Tạ Uyên

7,500