Giấy cho tặng đất đai Vietduccomplex
1. Đơn cho tặng đất là gì?
Đơn cho tặng đất thực chất là Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất, trong đó thể hiện sự thỏa thuận của các bên về việc bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù hay trả tiền và bên được tặng cho đồng ý nhận.
Trước đây, việc tặng cho đất được thực hiện thông qua giấy tờ viết tay, tuy nhiên do tài sản tặng cho có giá trị tương đối cao, giao dịch tựng cho tiềm ẩn nhiều rủi ro nên hiện nay việc tặng cho đất phải được lập thành hợp đồng đầy đủ. Điều này còn nhằm tránh những rủi ro phát sinh về sau. Bởi, Hợp đồng tặng cho đất với đầy đủ chữ ký của các bên và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền sẽ là căn cứ để Tòa án giải quyết nếu xảy ra tranh chấp.
Vì vậy, trong bài viết này, LuatVietnam sẽ cung cấp mẫu Hợp đồng tặng cho đất.
2. Mẫu Đơn cho, tặng đất đầy đủ, chuẩn pháp lý
2.1 Mẫu Đơn cho, tặng đất đai
2.2 Cách soạn thảo mẫu Đơn tặng cho nhà, đất
(1) Mục “tại”: Nêu rõ địa chỉ của Văn phòng/Phòng công chứng – nơi chứng nhận Hợp đồng tặng cho nhà, đất.
Nếu công chứng tại nhà theo yêu cầu của các bên thì ghi địa điểm Công chứng viên thực hiện việc công chứng hợp đồng tặng cho này.
(2) Nêu rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày tháng năm cấp.
(3) Tài sản tặng cho: Tài sản tặng cho có thể là nhà ở và đất ở, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu căn hộ chung cư…
Ở phần này nêu rõ thông tin về số thửa, tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích…., kèm theo thông tin về Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất.
3. Một số lưu ý liên quan đến giao dịch cho, tặng đất
3.1 Điều kiện tặng cho đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Đất không có tranh chấp;
– Đất đang trong thười hạn sử dụng.
3.2 Đơn cho tặng đất phải được công chứng, chứng thực
Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015, tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định.
Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký, nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Ngoài ra tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 cũng quy định hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định.
Do vậy, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Đơn tặng cho đất) bắt buộc phải thực hiện công chứng tại các Tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trên đây là mẫu Đơn tặng cho đất đầy đủ, chuẩn pháp lý. Nếu còn vướng mắc về các vấn đề liên quan đến bài viết, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.