Quyết định 1025/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang giai đoạn

Kiến Thức

Bảng giá đất Bắc Giang Vietduccomplex

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG –

Số: 1025/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính “Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1075/TTr-TNMT ngày 24/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.

1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).

2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.

3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.

Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.

1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:

1.1. Căn cứ xác định vị trí:

Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.

– Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất.

– Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.

1.2.1. Đối với đất ở:

– Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.

– Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.

– Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.

– Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.

– Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.

– Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.

– Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.

– Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.

– Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:

2.1. Phân khu vực:

– Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.

– Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;

– Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.

2.2. Phân vị trí đất:

Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.

3. Xác định giá đất đối với các loại đất chưa có giá trong Bảng giá đất:

– Đối với các loại đất có mục đích kinh doanh gồm: Đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, đất chợ, đất khu vui chơi, giải trí, đất giao thông, đất thủy lợi xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

– Đối với các loại đất không có mục đích kinh doanh gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ), đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật giá đất xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

– Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm giá đất xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

– Đối với đất nông nghiệp khác xác định bằng giá đất trồng cây hàng năm.

– Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; Sử dụng vào mục đích sản xuất hoặc sử dụng vào mục đích sản xuất kết hợp với nuôi trồng thủy sản xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, khu vực; Sử dụng vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh kết hợp với nuôi trồng thủy sản xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, khu vực.

Đọc thêm  Ưu nhược điểm cửa phòng tắm kính trong suốt và kính mờ

4. Xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có nhiều vị trí khác nhau nhưng chưa quy định đủ vị trí.

Mức giá đất cho các vị trí được xác định theo hệ số sau:

– Vị trí 1: Hệ số = 1.

– Vị trí 2: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 1.

– Vị trí 3: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 2.

5. Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do doanh nghiệp làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá đất để thu tiền sử dụng đất do UBND tỉnh Quyết định (Quyết định phê duyệt giá đất đợt gần nhất). Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do Nhà nước làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt (Quyết định phê duyệt giá khởi điểm thấp nhất đối với trường hợp phê duyệt làm nhiều đợt).

6. Đối với các thửa đất ven các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông liên thôn, liên xã), nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất (do quy định thiếu đoạn đường hoặc đường giao thông hình thành sau thời điểm ban hành Bảng giá đất) thì xác định vị trí thửa nằm ven trục đường giao thông, đoạn đường, nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất, do vậy xác định thửa đất thuộc khu vực nhóm xã, để cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất cụ thể hoặc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

7. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận: – Như Điều 4; – Văn phòng CP, Website CP; B/cáo – Bộ Tài chính (2b) B/cáo – Bộ TN&MT (2b); B/cáo – Bộ Tư pháp; B/cáo – TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; B/cáo – Đoàn ĐBQH tỉnh; – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; – Ban KTNS, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh; – Ủy ban MTTQ và các đoàn thể ND tỉnh; – TT. HĐND các huyện, thành phố; – Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước tỉnh; – VP. UBND tỉnh: + LĐVP, các phòng, CV, TT Thông tin; + Lưu: VT, KT, TN (3).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lại Thanh Sơn

I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: đồng/m2

SỐ TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

60.000

2

Tại các thị trấn

52.000

3

Tại các xã Trung du thuộc các huyện

50.000

4

Tại các xã Miền núi thuộc các huyện

50.000

BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: đồng/m2

SỐ TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

55.000

2

Tại thị trấn thuộc các huyện

48.000

3

Tại các xã Trung du thuộc các huyện

45.000

4

Tại các xã Miền núi thuộc các huyện

42.000

BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: đồng/m2

SỐ TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

17.000

2

Tại các thị trấn thuộc các huyện

14.000

3

Tại các xã Trung du thuộc các huyện

13.000

4

Tại các xã Miền núi thuộc các huyện

7.000

BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: đồng/m2

SỐ TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

50.000

2

Tại các thị trấn thuộc các huyện

40.000

3

Tại các xã Trung du thuộc các huyện

38.000

4

Tại các xã Miền núi thuộc các huyện

33.000

II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

1. THÀNH PHỐ BẮC GIANG

BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I.

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I

1

Đường Lý Thái Tổ

Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến Đường Tân Ninh (bên trái đến đường Ngô Gia Tự)iii

26.000

10.000

7.000

Đoạn từ Ngô Gia Tự đến Đường Lê Lợi (bên phải từ đường Tân Ninh)

28.000

11.000

8.000

2

Đường Xương Giang

Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết đường Quang Trung

15.500

Đoạn từ hết đường Quang Trung đến hết đường Hùng Vương

27.000

11.000

8.000

Đoạn từ hết đường Hùng Vương đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai

25.000

10.000

7.000

(Bên phía đường sắt)

7.000

4.200

2.500

Đoạn từ hết đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đoạn rẽ vào đường Giáp Văn Phúc

20.000

Đoạn từ đường rẽ vào đường Giáp Văn Phúc đến Đường Lý Tử Tấn

15.500

9.300

5.600

+

(Bên phía đường sắt)

6.400

3.800

2.300

Đoạn từ Đường Lý Tử Tấn đến hết địa phận TP BG

10.000

6.000

3.600

+

(Bên phía đường sắt)

5.000

3.000

1.800

2.1

Đường Xương Giang 2

21.500

2.2

Đường Xương Giang 4

15.000

3

Đường Quang Trung

35.000

12.000

6.000

4

Đường Chợ Thương: Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ

20.000

11.000

5.000

5

Đường Nguyễn Thị Lưu

Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Hùng Vương

30.000

12.000

6.000

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ 9, phường Ngô Quyền

35.000

14.000

7.000

Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ 9, phường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

28.000

11.000

5.000

5.1

Đường Nguyễn Thị Lưu 1

18.000

5.2

Đường Nguyễn Thị Lưu 2

18.000

5.3

Đường Nguyễn Thị Lưu 4

18.000

5.4

Đường Nguyễn Thị Lưu 6

18.000

5.5

Đường Nguyễn Thị Lưu 8

18.000

6

Phố Yết Kiêu

25.000

6.1

Yết Kiêu 2

18.000

6.2

Yết Kiêu 1

18.000

7

Phố Thân Đức Luận

20.000

8

Đường Nguyễn Gia Thiều

20.000

9

Đường Ngô Gia Tự

30.000

12.000

6.000

9.1

Đường Ngô Gia Tự 1

18.000

10

Phố Trần Quốc Toản (Khu vực đài phun nước)

28.000

11

Đường Nguyễn Văn Cừ

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi

30.000

12.000

6.000

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Huyền Quang

28.000

10.000

5.000

12

Đường Lê Lợi

Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường Hùng Vương

40.000

15.000

7.000

Đoạn từ ngã tư đường Hùng Vương đến ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế)

35.000

15.000

7.000

Đoạn từ ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế) đến hết đường Lê Hồng Phong

30.000

12.000

6.000

Đoạn từ hết đường Lê Hồng Phong đến Ngã ba Kế

25.000

9.000

5.000

13

Đường Lương Văn Nắm – Từ đường Lê Lợi sang đường Giáp Hải

17.500

9.000

14

Đường Cả Trọng (khu Công viên Trung tâm)

Từ đường Hùng Vương đến cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám

20.000

Từ cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám đến đường Phồn Xương

18.000

Từ đường Phồn Xương đến hết đường

17.000

15

Đường Hùng Vương

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Huyền Quang

38.000

12.000

Đoạn từ đường Huyền Quang đến Quốc lộ 1A

30.000

10.000

Dẫy 2, 3, 4, 5 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)

18.000

Dẫy 6,7 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)

18.000

16

Đường Hoàng Văn Thụ

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Ngô Văn Cảnh

37.200

12.000

6.000

Đoạn từ Ngô Văn Cảnh đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

50.000

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Giáp Hải (KDC số 2)

35.000

17

Phố Thân Cảnh Vân

30.000

18

Đường Ngô Văn Cảnh

30.000

12.000

Đường Ngô Văn Cảnh 1 (hai bên nhìn ra hồ Vĩnh Ninh)

21.000

Đường Nguyễn Đình Tuân 2

18.500

Phố Lê Lý 2

17.500

Phố Lê Lý 4

17.500

19

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi

30.000

Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai

25.000

15.000

9.000

20

Phố Lê Lý – Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi (trước đình làng Vĩnh Ninh)

20.600

10.000

7.000

II

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II

1

Đường Nguyễn Văn Mẫn

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự

19.000

8.000

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long

17.500

7.000

2

Đường Trần Nguyên Hãn

Đoạn từ đường Xương Giang đến hết Nhà văn hóa Công ty Đạm (bên trái đến đường vào tổ dân phố Hà Vị)

15.000

9.000

4.500

Đoạn từ hết Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến đường Lều Văn Minh

10.500

5.000

2.500

3

Đường Nghĩa Long

13.500

6.800

3.400

4

Đường Á Lữ

13.000

6.500

3.300

5

Đường Tân Ninh

13.000

6.500

3.300

6

Đường Thánh Thiên

14.000

7.000

3.500

7

Đường Huyền Quang

15.500

7.800

3.900

8

Đường Nguyễn Cao

17.000

8.500

4.300

9

Đường Tiền Giang

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường Thánh Thiên

11.000

5.500

2.800

Đoạn từ hết đường Thánh Thiên đến đê sông Thương

8.500

4.300

2.200

10

Đường Nguyễn Khắc Nhu

Đoạn từ Đường Xương Giang đến đường Trần Nguyên Hãn (chợ Hà Vị)

12.500

6.300

3.200

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 5 đường Nguyễn Khắc Nhu

Đọc thêm  HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ - Thư viện pháp luật

9.500

4.800

2.400

11

Khu nhà tầng và khu tập thể tổ 6, tổ 7A và 7B phường Trần Nguyên Hãn

5.000

2.500

1.300

12

Đường Đặng Thị Nho

15.000

7.500

3.800

13

Đường Giáp Hải

12.500

6.300

3.200

14

Đường Lý Tự Trọng (tiếp đường Nguyễn Thị Lưu – thuộc KDC số 2)

12.000

15

Vi Đúc Thăng

Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Lê Hồng Phong

13.500

Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lương Văn Nắm

10.500

16

Đường Chu Danh Tể – Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Văn Phúc

12.000

17

Đường Giáp Lễ – Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến thôn Ngươi phường Dĩnh Kế

14.500

18

Đường Nguyễn Du (khu khuôn viên Nguyễn Du, phường Hoàng Văn Thụ)

16.000

19

Đường Phồn Xương– Từ đường Lê Lợi sang đường Thanh Niên

15.500

9.300

5.600

20

Phố Thân Công Tài

Khu Trung tâm khách sạn cao cấp TPBG

10.500

Đoạn từ đường Thân Công Tài đến đất trạm bơm

6.000

21

Đường Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường ngang phía sau trung tâm khuyến nông tỉnh đến đường Lê Lợi

15.000

22

Đường Hoàng Quốc Việt

20.000

23

Đường Nguyễn Đình Tuân

20.000

24

Đường Quách Nhẫn

Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu liên cơ quan và Khách sạn Mường Thanh)

25.000

Đoạn từ phố Thân Cảnh Vân đến đường Nguyễn Khuyến

20.000

Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Hải (KDC số 2)

18.000

Khu vực quảng trường- Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu Hội nghị tỉnh)

30.000

Đường Quách Nhẫn 2

15.000

25

Phố Tôn Thất Tùng (Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi, cạnh bệnh viện phụ sản )

15.000

26

Đường Nguyên Hồng (Đoạn từ sau chợ Trần Luận đến hết đất trường tiểu học Thu Hương)

16.500

27

Đường Lê Triện (khu dân cư số 2)

10.500

28

Đường Lê Hồng Phong

25.000

29

Đường Giáp Văn Phúc

12.000

30

Phố Đỗ Văn Quýnh

12.000

31

Đường Thanh Niên

Từ tiếp giáp đường Hùng Vương đến hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden

8.000

4.200

2.100

Từ hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden đến hết đường

8.200

4.300

2.200

32

Đường Thân Nhân Trung

Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ

15.500

7.800

3.900

Đoạn từ đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ đến hết địa phận phường Mỹ Độ

17.000

8.500

Đoạn từ hết địa phận phường Mỹ Độ đến Khu dân cư số 4 (Chợ Mía)

17.500

8.800

Đoạn từ Khu dân cư số 4 (Chợ Mía) đến hết địa phận Thành Phố

16.000

8.000

33

Đường Đào Sư Tích

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Quách Nhẫn

10.000

6.000

3.400

Đoạn từ đường Quách Nhẫn đến đường Lê Lợi

18.000

9.300

5.580

33

Đường Đào Sư Tích 1

16.000

33

Đường Đào Sư Tích 2

16.000

9.600

33

Đường Đào Sư Tích 4

16.000

9.600

34

Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư số 1, số 2

10.000

III

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI III

1

Đường Vương Văn Trà

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Nguyễn Doãn Địch

8.500

5.100

3.100

Đoạn từ đường Nguyễn Doãn Địch đến đường Trần Đăng Tuyển

8.000

4.800

2.900

Đoạn từ đường Trần Đăng Tuyển đến đường Lưu Nhân Chú

8.500

5.100

3.100

2

Đường Nguyễn Công Hãng

Đoạn từ đê sông Thương đến hết Trung tâm giới thiệu việc làm

6.000

3.600

2.200

Đoạn từ hết Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 308

8.000

4.800

2.900

Đoạn từ ngõ 308 Nguyễn Công Hãng đến đường Cao Kỳ Vân

7.500

4.500

2.700

Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến đường Trần Nguyên Hãn

8.500

5.100

3.100

3

Đường Đàm Thuận Huy

7.000

4.200

2.500

4

Đường Trần Quang Khải

Khu cống ngóc bến xe và Hồ Bắc

9.000

5.400

3.200

Khu Tái định cư cải tạo nhà máy đạm

6.000

3.600

2.200

5

Đường Châu Xuyên

6.500

3.900

2.300

6

Đường Mỹ Độ

Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ)

8.500

5.100

3.100

Đoạn từ hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ) đến hết đất Chùa Mỹ Độ

7.500

4.500

2.700

Đoạn từ hết Chùa Mỹ Độ đến ngã ba QL17 – Thân Nhân Trung

5.000

3.000

7

Đường Hoàng Hoa Thám

Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến hết địa phận phường Đa Mai

10.000

4.200

Đoạn từ địa phận xã Song Mai đến đường rẽ vào trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải

9.000

3.300

Đoạn trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải đến hết địa phận xã Song Mai

8.000

3.300

8

Đường Lê Đức Trung (Khu cống ngóc bến xe)

8.500

9

Đường Lê Sát (Khư cống ngóc bến xe)

8.000

10

Phố Trần Đình Ngọc (Khu cống ngóc bến xe)

8.500

11

Đường Nguyễn Danh Vọng (Khu cống ngóc bến xe)

7.500

12

Phố Nguyễn Đình Chính (khu cống ngóc bến xe)

7.500

13

Các đường còn lại trong (khu cống ngóc – bến xe)

6.500

14

Đường Lưu Nhân Chú

Đoạn từ sau Trạm tăng áp đến đường Ngô Trang

7.000

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đê Sông Thương

6.500

15

Đường Thân Cảnh Phúc

7.500

16

Đường Thân Nhân Tín

Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà

5.000

Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang

5.000

Đoạn từ đường Ngô Trang đến hết đường

5.000

17

Đường Lê An

Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà

5.000

Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang

5.000

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường Nguyễn Công Hãng

5.000

18

Đường Ngô Trang (Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú đến đường Nguyễn Công Hãng)

6.500

19

Đường Nguyễn Doãn Địch

Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Lưu Nhân Chú

8.000

Từ đường Lưu Nhân Chú đến Khu tập thể nhà máy Đạm Hà Bắc

7.000

4.200

20

Đường Trần Đăng Tuyển

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng

6.500

4.000

Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến đường ngang khu Hồ điều hòa

7.500

Đoạn từ ngã 3 hồ điều hòa đến đê Sông Thương

5.500

21

Đường Nhật Đức: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lưu Nhân Chú, Điểm cuối: Tiếp giáp đường Vương Văn Trà (khu vực ngã tư chợ khu dân cư số 3) MC-16m)

6.000

3.600

2.200

22

Các đường còn lại trong khu dân cư số 3

5.000

IV

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV

1

Đường Võ Thị Sáu – Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Lai

10.500

6.300

3.800

2

Đường Đồng Cửa

Đoạn từ Đ.Châu Xuyên đến Tiểu khu dân cư Đồng Cửa (mặt cắt đường 16m)

9.000

5.400

3.200

Đoạn từ Tiểu khu Đồng Cửa đến đường Cô Bắc

14.000

8.400

5.000

3

Đường Cô Bắc: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Lợi; Điểm cuối: Tiếp giáp đê tả Thương; MC ngang 19,5m

14.000

4

Đường Cao Kỳ Vân

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng

6.000

3.600

2.200

Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị

5.500

3.300

2.000

Đoạn từ bờ mương Hà Vị đến đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1

4.000

2.400

Đoạn từ đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1 đến bờ đê

2.000

1.200

5

Đường Hồ Công Dự

8.500

5.100

3.100

6

Đường Lê Lai

Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết trường tiểu học Võ Thị Sáu

15.500

Đoạn từ hết trường tiểu học Võ Thị Sáu đến đường Hùng Vương

16.000

7

Đường Cô Giang

7.000

4.200

2.500

8

Đường Thân Khuê

Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết sân thể thao

4.000

2.400

Đoạn từ hết sân thể thao đến nhà máy ép dầu

3.000

1.800

9

Đường Bảo Ngọc

Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết trường tiểu học Đa Mai

4.000

Đoạn từ hết trường Tiểu học Đa Mai đến hết bãi xử lý rác

2.500

10

Đường Phạm Liêu

Đoạn từ cổng 1 (công ty phân đạm) đến hết cổng 2 (Công ty CP xây lắp hóa chất)

3.500

Đoạn từ hết cổng 2 Công ty Đạm đến hết đường vào cổng Công ty TNHH1TV CK hóa chất Hà Bắc

3.000

Đoạn từ cổng 1 đến hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát)

3.000

Đoạn từ hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát) đến đê Sông Thương

3.000

11

Đường Phùng Trạm (từ đường Nguyễn Duy Năng đến đường Phạm Liêu)

4.500

2.700

1.600

12

Đường Nguyễn Duy Năng (Từ đường Phạm Liêu đến hết địa phận phường Thọ Xương)

4.500

2.700

1.600

13

Đường Lều Văn Minh

3.000

1.800

1.100

14

Đoạn đê tả Sông Thương

Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố Bắc Giang

4.000

2.400

1.400

Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận phường Lê Lợi

4.000

2.400

1.400

Đoạn từ hết địa phận phường Lê Lợi đến đường rẽ vào UBND xã Tân Tiến

3.500

15

Đường Lý Tử Tấn

Đường từ Công ty TNHH một thành viên quản lý và xây dựng đường bộ Bắc Giang đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang

8.000

Đoạn từ đường Giáp Hải đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang

6.500

16

Nguyễn Chí Thanh

Đoạn từ đường Xương Giang đến nhà máy Đạm

10.000

6.000

3.600

Đoạn từ đường Xương Giang đến QL1A

12.000

7.200

4.300

17

Đường Nguyễn Đình Tấn (thuộc tuyến đường còn lại trong khu dân cư số 3 cũ)

7.000

18

Đường Hoàng Công Phụ

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Khắc Nhu

6.500

Đoạn từ đường Nguyễn Khắc Nhu đến đường Nguyễn Đình Chính

6.000

19

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5.000

20

Đường Lương Thế Vinh (Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết địa phận phường Xương Giang)

14.500

21

Các đoạn còn lại thuộc khu Tái định cư phường Xương Giang

6.000

22

Đường Đông Thành: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Xương Giang, Điểm cuối: tiếp giáp đường Lều Văn Minh); MC 5m

3.000

23

Nguyễn Huy Bính

Đoạn từ công ty Đạm Hà Bắc đến đường Lều Văn Minh

Đọc thêm  Condotel là gì? Loại hình Condotel có được cấp sổ đỏ không?

2.500

Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến đường vành đai Đông Bắc

3.000

24

Đường Lương Văn Can: (Đầu: tiếp giáp Hoàng Hoa Thám, Điểm cuối: tiếp giáp đường Bảo Ngọc)

7.000

25

Đường Phan Đình Phùng: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Bảo Ngọc, Điểm cuối: tiếp giáp đường Bảo Ngọc)

6.000

26

Đường Phan Chu Trinh: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Lương Văn Can, Điểm cuối: tiếp giáp đường Phan Bội Châu)

5.000

27

Đường Phan Bội Châu: (Điểm đầu: Cạnh NVH Mai Sẫu đến đường Phan Đình Phùng)

5.000

28

Đường Anh Thơ: (Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh niên (cạnh Bệnh viện Hà Nội – Bắc Giang);

6.500

29

Đường Phạm Túc Minh: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Triện)

8.500

30

Đường Nguyễn Thọ Vinh: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Sát; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Đức Trung)

7.500

31

Đường Nguyễn Nghĩa Lập

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn)

6.000

Đoạn từ ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn đến đường Trần Bình Trọng

4.500

32

Đường Trần Bình Trọng: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Cao Kỳ Vân)

6.000

33

Đường Trần Khát Chân: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ (khu dân cư đường Trần Nguyên Hãn) Điểm cuối: Hết khu dân cư tái định cư nhà máy Đạm Hà Bắc, MC: 16m)

6.000

34

Đường Giáp Văn Cương: Điểm đầu: Tiếp giáp QL 17 (Võ Văn Kiệt), Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bà Triệu

4.500

35

Đường Lư Giang: (Điểm đầu: Tiếp giáp QL.17 (đoạn ngã tư rẽ vào Trường THPT Giáp Hải); Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thân Nhân Trung (giáp khu thể thao Lam Sơn); Mặt cắt ngang 27m)

4.000

36

Đường Vi Đức Lục

12.000

37

Các đường, ngõ còn lại trên địa bàn các phường

Các đường, ngõ có mặt cắt từ 5m trở lên

4.000

2.400

Các đường, ngõ có mặt cắt dưới 5 m

3.000

1.800

V

ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

1

Đường Nguyễn Trãi (QL31)

Đoạn từ đường QL1A đến lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc

17.000

10.200

6.100

Đoạn từ lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng

13.000

7.800

4.700

Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng đến hết đường

10.500

6.300

3.800

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đến ngã ba đường đi thôn Thuyền (điểm đầu là Công ty TNHH Đào Dương đến Công ty CP TMDV Quang Tuấn rẽ trái qua Công ty TNHH Nam Mai, Công ty TNHH Phương Nga… điểm cuối là HKD Nguyễn Văn Cường)

4.500

2.700

1.600

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đi thôn Thuyền

4.000

2.400

1.400

2

Đường Võ Nguyên Giáp (TL 398)

Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 1A đến giáp cầu Lịm Xuyên xã Song Khê

8.500

5.100

3.100

Đoạn từ giáp cầu Lịm Xuyên đến giáp đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang

7.500

4.500

2.700

Đoạn từ đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang đến đường tỉnh 295B (Quốc lộ 1A cũ)

10.000

6.000

3.500

+

Đoạn từ đường 398 đến cổng làng thôn Tân Phượng

5.000

3.000

3

Đường Nguyễn Bỉnh Kiêm: (Đoạn tiếp giáp QL.31 đến hết địa phận TP)

11.500

6.900

4.100

4

Đường Tây Yên Tử (tỉnh lộ 293)

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba rẽ cầu Đồng Sơn

30.000

Đoạn từ ngã ba rễ cầu Đồng Sơn đến hết địa phận xã Tân Tiến

20.000

5

Đường Nguyễn Thái Học: (Điểm đầu: Cạnh đài phát thanh và TH tỉnh đến đường nội bộ đoạn nối QL 17 vào tiểu học xã Tân Mỹ)

6.000

6

Đường Trần Danh Tuyên (đường trục chính xã Đồng Sơn)

6.000

7

Đường Trần Hưng Đạo: Điểm đầu: Tiếp giáp đê hữu Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám; MC: 50m.

3.500

8

Đường Bà Triệu: Điểm đầu: Từ chân cầu Á Lữ (phía Tây); Điểm cuối: Tiếp giáp QL.17; MC: 56m.

7.500

9

Đường Võ Văn Kiệt: Từ đường Tây Yên Tử (km1+740) đến hết địa phận thành phố giáp Tiền Phong Yên Dũng (MC 56m)

10.000

10

Đường Trường Chinh: Từ đường Tây Yên Tử (km1+360m) đến hết địa phận thành phố giáp Hương Gián Yên Dũng (MC 42m)

15.000

VI

CÁC KHU DÂN CƯ -KHU ĐÔ THỊ

1

Khu đô thị Bách Việt lack garden và khu dân cư Nam Dĩnh Kế

Đường Bàng Bá Lân

17.500

Đường Hồ Xuân Hương: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh Niên

13.500

Đường Nguyễn Bính: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân.

15.200

Đường Tạ Thúc Bình: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Bính; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ Khu đô thị Bách Việt

8.000

2

Khu dân cư Song Khê (gồm cả đường Đào Thục Viện và đường Đào Toàn Mẫn)

Đường Đào Thục Viện

7.500

Đường Đào Văn Mẫn

7.500

Các đường còn lại

5.000

Đường Đào Toàn Bân

5.500

3

Khu Hạ tầng kỹ thuật thôn Song Khê (khu bám đường gom Quốc lộ 1 và chợ Song Khê)

Đoạn bám đường gom

8.000

Các đoạn còn lại

6.000

4

Khu đô thị phía Nam (khu số 1,2,3,6,7)

Đường Tôn Đức Thắng

Đoạn từ đường gom bên trái QL.1A đến đường Trường Chinh

23.000

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Tây Yên Tử (KM2+400).

20.000

Đường Huỳnh Thúc Kháng

25.000

Đường Nguyễn Thị Định: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp Khu nhà thi đấu tỉnh; MC: 20,5m

20.000

Đường Lê Duẩn: (Điểm đầu: Tiếp giáp đê tả Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp QL.31 (mặt cắt 33m).

25.000

Đường Lê Thanh Nghị: Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ cạnh Siêu thị Big C; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh; MC: 21 m

20.000

Đường Trần Nhân Tông

Đoạn từ đường Tây Yên Tử đến đường Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài)

30.000

Đoạn còn lại

25.000

Đường Lê Thánh Tông: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp đường vào thôn An Bình xã Tân Tiến

15.000

Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài): MC: 30m.

+

Tiếp giáp đường gom QL1 đến điểm giao nối đường Huỳnh Thúc Kháng

25.000

+

Nối từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến đường Lê Duẩn

20.000

Đường Phạm Văn Đồng: Điểm đầu: Tiếp giáp đường gom bên trái QL.1A; Điểm cuối: Hết địa phận thành phố (giáp xã Hương Gián, huyện Yên Dũng); MC: 30m.

13.000

Các đường còn lại trong khu số 1, 2, 3, 6,7

13.000

5

Khu đô thị Kosy

Đường Trần Khánh Dư: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy

7.000

Đường Trần Nhật Duật: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy

8.000

Đường Phạm Ngũ Lão: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy

7.500

Các đường còn lại

7.000

9

Dự án KDC đường Xương Giang

Đường Hoàng Cầm: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lều Văn Minh; MC: 24m.

9.500

Đường Tô Vũ: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Cầm; MC: 21m.

8.000

Các đường còn lại

7.000

10

Khu dân cư Chợ Cốc- Dĩnh Trì

Mặt đường 10,5m (mặt đối diện chợ cốc)

12.000

Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ cốc)

9.500

Mặt đường 7,5m (mặt đối diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc)

8.000

Mặt đường 7,5m làn trong (mặt không diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc)

6.500

Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ có hình dạng phức tạp)

7.000

11

Khu dân cư số 4 trên tuyến 295B xã Tân Mỹ

Mặt đường nội bộ 15m (phân lô)

10.000

Mặt đường nội bộ 7m (phân lô)

7.000

Mặt đường nội bộ 5,5m

6.000

Đường còn lại trong KDC

4.000

11

Khu 1, khu dân cư 3 trên tuyến 295B phường Xương Giang

Mặt cắt 38 m, hè đường 10 m

12.000

Mặt cắt 16 m, hè đường mỗi bên 4,5m

8.000

Mặt cắt 21 m, hè đường mỗi bên 60

10.000

12

Khu dân cư dọc 2 bên đường giao thông từ khu vực NVH thôn Sẫu đi thôn Thanh Mai

Mặt đường 24m

6.500

Mặt đường 16,5m

5.000

13

Khu dân cư Yên Khê

Đường rộng 9 m

7.000

Đường rộng 7 m

6.000

14

Đường gom Quốc lộ 1A qua thành phố Bắc Giang

8.000

BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Loại xã, nhóm xã

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

Xã Trung du

1

Xã nhóm A

2.600

2.100

1.600

2.100

1.500

1.300

2

Xã nhóm B

2.000

1.600

1.500

1.400

1.300

1.200

II

Xã Miền núi

1

Xã nhóm A

1.800

1.500

1.300

1.200

1.100

1.000

Phân loại nhóm Xã như sau:

Xã Trung du

Xã thuộc nhóm A: Tân Mỹ, Song Khê, Tân Tiến

Xã thuộc nhóm B: Song Mai.

Xã Miền núi

Xã thuộc nhóm A: Dĩnh Trì, Đồng Sơn

2. HUYỆN HIỆP HÒA

BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

ĐẤT ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN THẮNG)

1

QUỐC LỘ 37

1.1

Đường Hoàng Văn Thái

Đoạn từ giao cắt Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) đến hết ngã 4 giao cắt đường Tuệ Tĩnh

27.000

16.200

9.700

Đoạn từ hết Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) đến hết địa phận thị trấn Thắng (giáp với địa phận xã Đức Thắng) (đường đi Phú Bình)

20.000

12.000

7.200

Đoạn từ ngã 4 giao cắt Đường Tuệ Tĩnh đến hết đoạn giao cắt với Ngã ba Ba Hàng

15.000

9.000

5.400

1.2

Đoạn từ giao cắt đường Trường Chinh đến hết Trung tâm GDTX- dạy nghề

12.000

7.200

4.300

2

ĐƯỜNG LÊ THANH NGHỊ (ĐƯỜNG THẮNG GẦM CŨ): Đoạn từ giao cắt với Quốc lộ 37 đến hết đất thị trấn Thắng